Thông số kỹ thuật của mái bê tông
- Khoảng cách thanh La hoặc thanh C từ 1.2m – 1.4m.
- Các thanh C hay thanh La liên kết với bê tông bằng bulong nở.
- Rui (mè) sử dụng thanh TS40.48 hoặc thanh TS35.48.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÌ KÈO THÉP
Tiêu chuẩn tải trọng + tiêu chuẩn tác động:
- TCVN 2737-1989 (TCVN: tiêu chuẩn Quốc Gia)
- AS 1170.1-1989 (AS: Tiêu chuẩn Úc)
- AS 1170.2-1989
- Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
- Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
- Độ võng xà gồ theo phương đứng = L/150
Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan có cường độ cao liên kết lớn, mạ kẽm loại 12 đến 14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
- Bulong nở M12×100: Tiêu chuẩn tính toán bãn vẽ thiết kế: AS/NZ 4600-1996
Khoảng cách vì kèo:
Hệ vì kèo mái ngói được thiết kế với khá nhiều kiểu dáng và kết cấu khác nhau, tùy theo từng loại thiết kế mà khoảng cách vì kèo sẽ có sự khác nhau, đảm bảo tương ứng với khoảng cách phù hợp. Tuy nhiên, về cơ bản theo tiêu chuẩn mà các chuyên gia xây dựng đưa ra thì khoảng cách đối với hệ vì kèo:
- Hệ vì khung kèo mái ngói tối ưu nhất là 1,2m – 1,4m, khẩu độ kèo tối đa là 16m và khoảng cách vượt nhịp kinh tế là 6m.
- Hệ vì kèo mái tôn tối ưu nhất là 2,2m – 3m, khẩu độ kèo tối đa là 22m
Với khoảng cách tiêu chuẩn này sẽ giúp cho công trình đảm bảo được sự vững chắc và độ bền tuyệt đối trong quá trình thi công, cũng như sử dụng.
Ngoài ra, khoảng cách xà gồ lợp mái cũng sẽ tùy thuộc vào hệ giàn mái đó là dạng kết cấu 2 lớp hay 3 lớp,… Bởi vậy, để an toàn và chất lượng nhất nên tìm hiểu đầy đủ về khoảng cách xà gồ mái ngói, mái tôn cho từng dạng kết cấu.
Cường độ vật liệu:
- Thép cường độ cao G550 cho bề dày < 1.2mm:
- Yield Strength: Fy = 550 Mpa
- Ultimate Strength: Fu = 550 Mpa
- Hằng số Module G = 80x 10 3 Mpa
- Khả năng chống cháy: Thuộc lớp “O” theo tiêu chuẩn AS1530 hoặc BS476