Xã hội ngày càng hiện đại yêu cầu con người không ngừng tìm tòi, cải tiến, khiến cuộc sống trở nên tiện nghi hơn và bền vững hơn. Trong đó, phải kể đến việc ứng dụng giải pháp lắp khung kèo thép 2 lớp thay thế cho vì kèo gỗ, đây là ưu tiên hàng đầu dành các cho công trình có kiến trúc mái hiện nay.
Khung kèo thép 2 lớp
Khung kèo thép 2 lớp là bộ phận chịu lực của mái nhà, bên cạnh xà gồ, vì kèo không chỉ có chức năng giữ cho phần cao nhất của ngôi nhà thêm chắc chắn thông qua liên kết mái với các bộ phận khác mà còn góp phần giúp tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Khung kèo này được ứng dụng trong các mái đóng trần, không sử dụng không gian tầng áp mái.
HỆ KÈO THÉP MÁI NGÓI – “SỰ LỰA CHỌN TỐT NHẤT CHO MÁI NHÀ”
Với các kết cấu cho các mái nhà khác nhau Hệ khung kèo thép nhẹ KATOTRUSS mang đến cho khách hàng có những lựa tốt nhất cho mái nhà của mình.
Khung thép mái ngói 2 lớp lợp ngói: Là tổ hợp giữa các thanh C75.75 và mè TS35.48 được liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường lực. Với các thanh chống chéo, thanh giằn ngang, bát đỉnh kèo giúp tăng cường độ cứng cũng như tăng cường tải trọng cho Hệ khung thép mái ngói.
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
❇ Cường độ thép phải đạt chuẩn G550
❇ Liên kết trực tiếp với vật liệu mái (Ngói, tôn) và vì kèo hoặc cầu phông
❇ Phân phối tải trọng từ mái xuống hệ giàn dạng tải đều
❇ Cung cấp khả năng chống chuyển vị ngang của hệ giàn
Tên | Tĩnh Tải | Hoạt tải | Tải theo trần |
Mái tôn | 25kg/m2 | 30kg/m2 | 11kg/m2 |
Mái ngói | 65kg/m2 | 35kg/m2 | 15kg/m2 |
Ưu điểm vượt trội so với các sản phẩm khác như: sắt, đen, gỗ,…
1. Thời gian thi công nhanh, độ an toàn và chính xác cao.
2. Độ bền cao: Chống rỉ sét, không cần sơn phủ lớp bên ngoài, sản phẩm 100% tái sử dụng,
3. Trọng lượng nhẹ, giảm tải trọng cho giàn móng.
4. Dể dàng thi công theo các kết cấu mái phức tạp.
5. Chất lượng đảm bảo:
● Vật liệu cường độ cao mạ hợp kim nhôm kẽm chống ăn mòn cao.
● Thiết kế và thi công chuyên nghiệp.
Tiêu chuẩn thiết kế:
▶ Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
● TCVN 2737-1989
● Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
● Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
● Cường độ vít liên kết
▶ Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm
▶ Bulong nở M12×150